Bảo hộ bí mật kinh doanh

Đối với mỗi doanh nghiệp bí mật kinh doanh là một yếu tố vo cùng quan trọng đối với sự phát triền và tồn tại của doanh nghiệp. Với tầm quan trong như vậy thì doanh nghiệp cần phải làm gì và làm thế nào để bảo vệ được bí mật kinh doanh; phạm vi bài này Văn phòng chứng nhân quốc tế G-GLOBAL xin tư vấn như sau:

BẢO HỘ BÍ MẬT KINH DOANH VÀ PHƯƠNG THỨC BẢO VỆ

Theo Luật sở hữu trí tuệ năm 2005, sửa đổi và bổ sung năm 2009:

Bí mật kinh doanh là thông tin thu được từ hoạt động đầu tư tài chính, trí tuệ, chưa được bộc lộ và có khả năng sử dụng trong kinh doanh.

Điều kiện bảo hộ đối với bí mật kinh doanh

Điều kiện cần:

Bí mật kinh doanh được bảo hộ nếu đáp ứng các điều kiện sau đây:

  • Không phải là hiểu biết thông thường và không dễ dàng có được;
  • Khi được sử dụng trong kinh doanh sẽ tạo cho người nắm giữ bí mật kinh doanh lợi thế so với người không nắm giữ hoặc không sử dụng bí mật kinh doanh đó;
  • Được chủ sở hữu bảo mật bằng các biện pháp cần thiết để bí mật kinh doanh đó không bị bộc lộ và không dễ dàng tiếp cận được.

Điểu kiện đủ:

Không thuộc đối tượng không được bảo hộ với danh nghĩa bí mật kinh doanh

  • Các thông tin bí mật sau đây không được bảo hộ với danh nghĩa bí mật kinh doanh:
  • Bí mật về nhân thân;
  • Bí mật về quản lý nhà nước;
  • Bí mật về quốc phòng, an ninh;
  • Thông tin bí mật khác không liên quan đến kinh doanh.

Hành vi xâm phạm quyền đối với bí mật kinh doanh

Các hành vi sau đây bị coi là xâm phạm quyền đối với bí mật kinh doanh:

  • Tiếp cận, thu thập thông tin thuộc bí mật kinh doanh bằng cách chống lại các biện pháp bảo mật của người kiểm soát hợp pháp bí mật kinh doanh đó;
  • Bộc lộ, sử dụng thông tin thuộc bí mật kinh doanh mà không được phép của chủ sở hữu bí mật kinh doanh đó;
  • Vi phạm hợp đồng bảo mật hoặc lừa gạt, xui khiến, mua chuộc, ép buộc, dụ dỗ, lợi dụng lòng tin của người có nghĩa vụ bảo mật nhằm tiếp cận, thu thập hoặc làm bộc lộ bí mật kinh doanh;
  • Tiếp cận, thu thập thông tin thuộc bí mật kinh doanh của người nộp đơn theo thủ tục xin cấp phép kinh doanh hoặc lưu hành sản phẩm bằng cách chống lại các biện pháp bảo mật của cơ quan có thẩm quyền;
  • Sử dụng, bộc lộ bí mật kinh doanh dù đã biết hoặc có nghĩa vụ phải biết bí mật kinh doanh đó do người khác thu được có liên quan đến một trong các hành vi quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 1 Điều 127 Luật SHTT;
  • Không thực hiện nghĩa vụ bảo mật quy định tại Điều 128 của Luật SHTT.
  • Người kiểm soát hợp pháp bí mật kinh doanh bao gồm chủ sở hữu bí mật kinh doanh, người được chuyển giao hợp pháp quyền sử dụng bí mật kinh doanh, người quản lý bí mật kinh doanh.

Bảo hộ bí mật kinh doanh

Khác với nhãn hiệu, sáng chế hoặc chỉ dẫn địa lý,… quyền sở hữu công nghiệp đối với bí mật kinh doanh được xác lập một cách hiển nhiênkhông phải đăng ký ở cơ quan có thẩm quyền.

Nếu doanh nghiệp vẫn muốn đăng ký bảo hộ bí mật kinh doanh thì doanh nghiệp có thể đăng ký dưới hình thức bảo hộ sáng chế.  Các vấn đề pháp lý sẽ được thực hiện như đối với bảo hộ sáng chế như sau:

Điều kiện bảo hộ đối với sáng chế

Điều kiên cần:

Sáng chế được bảo hộ dưới hình thức cấp Bằng độc quyền sáng chế nếu đáp ứng các điều kiện sau đây:

  • Có tính mới;
  • Có trình độ sáng tạo;
  • Có khả năng áp dụng công nghiệp.

Sáng chế được bảo hộ dưới hình thức cấp Bằng độc quyền giải pháp hữu ích nếu không phải là hiểu biết thông thường và đáp ứng các điều kiện sau đây:

  • Có tính mới;
  • Có khả năng áp dụng công nghiệp.

Điểu kiện đủ:

Không thuộc đối tượng không được bảo hộ với danh nghĩa sáng chế

Các đối tượng sau đây không được bảo hộ với danh nghĩa sáng chế:

  • Phát minh, lý thuyết khoa học, phương pháp toán học;
  • Sơ đồ, kế hoạch, quy tắc và phương pháp để thực hiện các hoạt động trí óc, huấn luyện vật nuôi, thực hiện trò chơi, kinh doanh; chương trình máy tính;
  • Cách thức thể hiện thông tin;
  • Giải pháp chỉ mang đặc tính thẩm mỹ;
  • Giống thực vật, giống động vật;
  • Quy trình sản xuất thực vật, động vật chủ yếu mang bản chất sinh học mà không phải là quy trình vi sinh;
  • Phương pháp phòng ngừa, chẩn đoán và chữa bệnh cho người và động vật.

Thủ tục

  • Chuẩn bị đơn đăng kí:

Yêu cầu đối với đơn đăng ký sáng chế:

  • Tài liệu xác định sáng chế cần bảo hộ trong đơn đăng ký sáng chế bao gồm bản mô tả sáng chế và bản tóm tắt sáng chế. Bản mô tả sáng chế gồm phần mô tả sáng chế và phạm vi bảo hộ sáng chế.
  • Phần mô tả sáng chế phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
  • Bộc lộ đầy đủ và rõ ràng bản chất của sáng chế đến mức căn cứ vào đó người có hiểu biết trung bình về lĩnh vực kỹ thuật tương ứng có thể thực hiện được sáng chế đó;
  • Giải thích vắn tắt hình vẽ kèm theo, nếu cần làm rõ thêm bản chất của sáng chế;
  • Làm rõ tính mới, trình độ sáng tạo và khả năng áp dụng công nghiệp của sáng chế.
  • Phạm vi bảo hộ sáng chế phải được thể hiện dưới dạng tập hợp các dấu hiệu kỹ thuật cần và đủ để xác định phạm vi quyền đối với sáng chế và phải phù hợp với phần mô tả sáng chế và hình vẽ.
  • Bản tóm tắt sáng chế phải bộc lộ những nội dung chủ yếu về bản chất của sáng chế.
  • Tiếp nhận đơn đăng kí:

Đơn đăng ký sở hữu công nghiệp chỉ được cơ quan quản lý nhà nước về quyền sở hữu công nghiệp tiếp nhận.

– Thẩm định hình thức đơn đăng ký sáng chế

+ Đơn đăng ký sáng chế được thẩm định hình thức để đánh giá tính hợp lệ của đơn.

+ Đơn đăng ký sáng chế bị coi là không hợp lệ trong các trường hợp sau đây:

  • Đơn không đáp ứng các yêu cầu về hình thức;
  • Đối tượng nêu trong đơn là đối tượng không được bảo hộ;
  • Người nộp đơn không có quyền đăng ký, kể cả trường hợp quyền đăng ký cùng thuộc nhiều tổ chức, cá nhân nhưng một hoặc một số người trong số đó không đồng ý thực hiện việc nộp đơn;
  • Đơn được nộp trái với quy định về cách thức nộp đơn quy định tại Điều 89 của Luật SHTT;

Người nộp đơn không nộp phí và lệ phí.

  • Công bố đơn đăng ký sáng chế

Đơn đăng ký sở hữu công nghiệp đã được cơ quan quản lý nhà nước về quyền sở hữu công nghiệp chấp nhận hợp lệ được công bố trên Công báo sở hữu công nghiệp theo quy định pháp luật sở hữu trí tuệ.

Phương thức bảo vệ bí mật kinh doanh

Theo Tổ chức Sở hữu trí tuệ thế giới (WIPO) thì các doanh nghiệp có thể thực hiện các phương thức bảo vệ bí mật kinh doanh như sau:

Nhận dạng bí mật kinh doanh: các doanh nghiệp nên cân nhắc khi quyết định coi một thông tin là bí mật thương mại. Khi đó, doanh nghiệp sẽ phải đánh giá các yếu tố như: phạm vi đã bộc lộ của thông tin; khả năng bảo mật thông tin; giá trị của thông tin đối với chính doanh nghiệp và các đối thủ cạnh tranh; độ khó để người khác thu thập và tiếp cận thông tin…

Xây dựng chính sách bảo hộ: chính sách bảo hộ bí mật kinh doanh phải minh bạch, rõ ràng; phải có khả năng chứng minh được các cam kết bảo hộ có ý nghĩa quan trọng trong trường hợp phải tiến hành thủ tục tố tụng…

Giáo dục nhân viên: phải hạn chế được việc bộc lộ thông tin do vô ý; đào tạo nội bộ nhân viên từ khi mới vào về ý thức bảo mật thông tin; thường xuyên nhắc nhở, kiểm tra vi phạm…

Hạn chế tiếp cận: chỉ nên bộc lộ bí mật kinh doanh đối với những người cần phải biết thông tin đó; và hạn chế sự tiếp cận của từng nhân viên vào cơ sở dữ liệu thông tin cần bảo mật…

Đánh dấu tài liệu: xây dựng hệ thông đánh dấu tư liệu thống nhất và nâng cao hiểu biết của nhân viên để tránh vô ý bộc lộ thông tin.

Cách ly và bảo bộ về mặt vật lý: có thể thực hiện các biện pháp như nộp lưu có khóa riêng biệt; kiểm soát truy cập; xé nhỏ thông tin; kiểm tra giám sát thường xuyên

Cách ly và bảo hộ dữ liệu điện tử: như kiểm soát truy cập; mã hóa, xây dựng tường lửa; giám sát kiểm tra dữ liệu đi và đến…

Hạn chế sự tiếp cận của công chúng với cơ sở: kiểm tra việc ra vào của khách; tiến hành theo dõi di chuyển của khách trong công ty…

Đối với các bên thứ ba: lập hợp đồng bảo mật, hạn chế tiếp cận chỉ theo nhu cầu cần phải biết…

Cung cấp tự nguyện: chia sẻ theo mức độ để khai thác; hạn chế tiếp cận của những đối tượng được cung cấp; thiết lập hợp đồng bảo mật…


Dịch vụ tư vấn của Văn phòng chứng nhận quốc tế G-GLOBAL

Dịch vụ tư vấn:

  • Tư vấn các vấn đề pháp lý liên quan đến bí mật kinh doanh
  • Tư vấn soạn thảo hồ sơ đăng ký bảo hộ bí mật kinh doanh dưới hình thức là sáng chế
  • Tư vấn điều kiện bảo hộ bí mật kinh doanh
  • Tư vấn sửa chữa, bổ sung hồ sơ đăng ký bảo hộ bí mật kinh doanh dưới hình thức là sáng chế
  • Tư vấn trình tự, cách thức bảo hộ bí mật kinh doanh dưới hình thức là sáng chế
  • Tư vấn, hỗ trợ giải quyết các vấn đề tranh chấp về bảo hộ bí mật kinh doanh.
  • Tư vấn xây dựng và thực hiện phương thức bảo vệ bí mật kinh doanh
  • Tư vấn và đánh giá về ưu và nhược điểm về phương thức mà doanh nghiệp đang thực hiện. từ đó lựa chọn phương thức bảo vệ hiệu quả và phù hợp nhất đối với doanh nghiệp.

Đại diện khách hàng thực hiện thủ tục đăng kí bảo hộ bí mật kinh doanh dưới hình thức là sáng chế

Thông qua dịch vụ này, doanh nghiệp tiết kiệm được cả thời gian và công sức để dành thời gian thực hiện hoạt động kinh doanh khác. Đối với dịch vụ này, G-GLOBAL là đại diện theo ủy quyền tiến hành các thủ tục tại cơ quan quản lý về quyền sở hữu trí tuệ.

Trên đây là các thông tin cần thiết cho doanh nghiệp về bảo hộ bí mật kinh doanh và phương thức bảo vệ. Mọi thông tin cần tư vấn hãy liên hệ với G-GLOBAL:

Liên hệ ngay để được hỗ trợ tốt nhất:

✅ VĂN PHÒNG TƯ VẤN CHỨNG NHẬN QUỐC TẾ  G-GLOBAL ✅

💒 Văn phòng Hà Nội:           Tầng 7 Tòa nhà HLT Số 23 Ngõ 37/2 Dịch Vọng Cầu Giấy Hà Nội

💒 Văn phòng Đà Nẵng:        73 Lý Thái Tông, Phường Thanh Khê Tây, Quận Thanh Khê, Đà Nẵng

💒 Văn phòng HCM:              Tòa nhà PLS, 282 Chu Văn An, Phường 26, Bình Thạnh, TP.HCM


☎️ Hotline:                                 0985.422.225

📩  Email:                                    info@ggobal.vn

🌐 Website:                                https://chungnhanquocte.com/ – https://gglobal.vn/

☎️0985.422.225
✅Nhận chứng chỉ nhanh
⭐️Chi phí thấp

Share:

Bài viết liên quan

Tư vấn từ Gglobal
G

0985 422 225

chat zalo
Nhận báo giá chứng nhận ISO

Quý khách vui lòng để lại thông tin để nhận báo giá tốt nhất từ chúng tôi [recaptcha size:compact]


    X
    Liên hệ nhận báo giá