Hiện nay, nhiều người tiêu dùng muốn mua sản phẩm, hàng hóa của nước Úc thế nhưng lại không biết được mã vạch nước này là bao nhiêu. Phạm vi bài viết này, G-GLOBAL xin tư vấn với quý khách về mã vạch nước Úc.
Trước tiên, các bạn phải hiểu được thế nào là mã vạch.
Tổng quan về mã vạch
- Định nghĩa
Mã vạch (Barcode) là phương pháp lưu trữ và truyền tải thông tin bằng một lọai ký hiệu gọi là ký mã vạch (Barcode symbology). Ký mã vạch hay gọi tắt cũng là mã vạch, là 1 ký hiệu tổ hợp các khoảng trắng và vạch thẳng để biểu diễn các mẫu tự, ký hiệu và các con số. Sự thay đổi trong độ rộng của vạch và khoảng trắng biểu diễn thông tin số hay chữ số dưới dạng mà máy có thể đọc được.
- Ý nghĩa của mã vạch.
Cho biết nguồn gốc của sản phẩm, hàng háo đó là xuất xứ từ nước nào. Ví dụ: mã vạch 893 là của Việt Nam, mã vạch 880 là của Hàn Quốc,….
Tất cả các loại hàng hóa lưu thông trên thị trường đều cần phải có mã vạch. Mã vạch giống như một “Chứng minh thư” của hàng hoá, giúp ta phân biệt được nhanh chóng và chính xác các loại hàng hoá khác nhau.
Mã vạch của hàng hoá bao gồm hai phần: mã số của hàng hoá để con người nhận diện và phần mã vạch chỉ để dành cho các loại máy tính, máy quét đọc đưa vào quản lý hệ thống.
Mã vạch nước Úc là bao nhiêu ?
Căn cứ xác định: để biết được mã vạch nước Úc là bao nhiêu thì chúng ta cần phải tra số mã vạch tại Bảng danh sách ký mã hiệu mã vạch các nước trên thế giới, các nước đã đăng ký vào hệ thống GS1 quốc tế (GS1 Country) thì sẽ giúp người tiêu dùng cách nhận biết, phân biệt hàng hóa các nước qua ký hiệu mã số mã vạch.
Dưới đây là bảng mã vạch của các nước trên thế giới mà G-GLOBAL xin cung cấp như sau:
000 – 019 GS1 Mỹ (United States) USA
020 – 029 Phân phối giới hạn (Restricted distribution) thường chỉ cung cấp cho sử dụng nội bộ (MO defined, usually for internal use)
030 – 039 GS1 Mỹ (United States)
040 – 049 Phân phối giới hạn (Restricted distribution) thường chỉ cung cấp cho sử dụng nội bộ (MO defined, usually for internal use)
050 – 059 Coupons
060 – 139 GS1 Mỹ (United States)
200 – 299 029 Phân phối giới hạn (Restricted distribution) thường chỉ cung cấp cho sử dụng nội bộ (MO defined, usually for internal use)
300 – 379 GS1 Pháp (France) mã vạch sản phẩm của Pháp
380 GS1 Bulgaria
383 GS1 Slovenia
385 GS1 Croatia
387 GS1 BIH (Bosnia-Herzegovina)
400 – 440 GS1 Đức (Germany)
450 – 459 & 490 – 499 GS1 Nhật Bản (Japan) đầu số mã vạch của Nhật
460 – 469 GS1 Liên bang Nga (Russia: 460, 461, 462, 463, 464, 465, 466, 467, 468, 469)
470 GS1 Kurdistan
471 GS1 Đài Loan (Taiwan)
474 GS1 Estonia
475 GS1 Latvia
476 GS1 Azerbaijan
477 GS1 Lithuania
478 GS1 Uzbekistan
479 GS1 Sri Lanka
480 GS1 Philippines
481 GS1 Belarus
482 GS1 Ukraine
484 GS1 Moldova
485 GS1 Armenia
486 GS1 Georgia
487 GS1 Kazakhstan
489 GS1 Hong Kong
500 – 509 GS1 Anh Quốc – Vương Quốc Anh (UK)
520 GS1 Hy Lạp (Greece)
528 GS1 Li băng (Lebanon)
529 GS1 Đảo Síp (Cyprus)
530 GS1 Albania
531 GS1 MAC (FYR Macedonia)
535 GS1 Malta
539 GS1 Ireland
540 – 549 GS1 Bỉ và Lúc xăm bua (Belgium & Luxembourg: 540, 541, 542, 543, 544, 545, 546, 547, 548, 549)
560 GS1 Bồ Đào Nha (Portugal)
569 GS1 Iceland
570 – 579 GS1 Đan Mạch (Denmark: 570, 571, 572, 573, 574, 575, 576, 577, 578, 579)
590 GS1 Ba Lan (Poland)
594 GS1 Romania
599 GS1 Hungary
600 – 601 GS1 Nam Phi (South Africa)
603 GS1 Ghana
608 GS1 Bahrain
609 GS1 Mauritius
611 GS1 Ma Rốc (Morocco)
613 GS1 An giê ri (Algeria)
616 GS1 Kenya
618 GS1 Bờ Biển Ngà (Ivory Coast)
619 GS1 Tunisia
621 GS1 Syria
622 GS1 Ai Cập (Egypt)
624 GS1 Libya
625 GS1 Jordan
626 GS1 Iran
627 GS1 Kuwait
628 GS1 Saudi Arabia
629 GS1 Tiểu Vương Quốc Ả Rập (Emirates)
640 – 649 GS1 Phần Lan (Finland)
690 – 695 GS1 Trung Quốc (China: 690, 691, 692, 693, 694, 695) là đầu số mã vạch hàng trung quốc
700 – 709 GS1 Na Uy (Norway)
729 GS1 Israel
730 – 739 GS1 Thụy Điển (Sweden)
740 GS1 Guatemala
741 GS1 El Salvador
742 GS1 Honduras
743 GS1 Nicaragua
744 GS1 Costa Rica
745 GS1 Panama
746 GS1 Cộng hòa Đô mi nic (Dominican Republic)
750 GS1 Mexico
754 – 755 GS1 Canada
759 GS1 Venezuela
760 – 769 GS1 Thụy Sĩ (Switzerland)
770 GS1 Colombia
773 GS1 Uruguay
775 GS1 Peru
777 GS1 Bolivia
779 GS1 Argentina
780 GS1 Chi lê (Chile)
784 GS1 Paraguay
786 GS1 Ecuador
789 – 790 GS1 Brazil
800 – 839 GS1 Ý (Italy)
840 – 849 GS1 Tây Ban Nha (Spain)
850 GS1 Cuba
858 GS1 Slovakia
859 GS1 Cộng hòa Séc (Czech) là đầu mã số mã vạch Cộng hòa Séc
GS1 YU (Serbia & Montenegro)
865 GS1 Mongolia
867 GS1 Bắc Triều Tiên (North Korea)
868 – 869 GS1 Thổ Nhĩ Kỳ (Turkey)
870 – 879 GS1 Hà Lan (Netherlands)
880 GS1 Hàn Quốc (South Korea) là 3 số đầu mã hàng của Hàn Quốc
884 GS1 Cam pu chia (Cambodia)
885 GS1 Thái Lan (Thailand) 3 số đầu của mã sản phẩm hàng hóa Thái Lan
888 GS1 Sing ga po (Singapore)
890 GS1 Ấn Độ (India)
893 GS1 Việt Nam (thuộc Châu Á)
899 GS1 In đô nê xi a (Indonesia)
900 – 919 GS1 Áo (Austria)
930 – 939 GS1 Úc (Australia)
940 – 949 GS1 New Zealand
950 GS1 Global Office
955 GS1 Malaysia
958 GS1 Macau
977 Dãy số tiêu chuẩn quốc tế dùng cho ấn bản định kỳ/ International Standard Serial Number for Periodicals (ISSN)
978 Số tiêu chuẩn quốc tế dành cho sách/ International Standard Book Numbering (ISBN)
979 Số tiêu chuẩn quốc tế về sản phẩm âm nhạc/ International Standard Music Number (ISMN)
980 Refund receipts/ giấy biên nhận trả tiền
981 – 982 Common Currency Coupons/ phiếu, vé tiền tệ nói chung
990 – 999 Coupons/ Phiếu, vé.
Như vây, dựa theo danh sách mã vạch trên ta thấy:
Mã vạch của nước Úc (hay còn gọi là Astralia) là mã vạch từ 930 đến 939 GS1 Úc (Australia) vì theo bảng trên thì 930 – 939 GS1 Úc (Australia) là 3 số đầu mã hàng của Úc.
Cách đọc mã số, mã vạch để xác định sản phẩm nước Úc
Hầu hết hàng hóa Việt Nam sử dụng mã vạch EAN 13 chữ số, vì vậy, bài viết này, chúng tôi hướng dẫn cách đọc mã vạch với loại mã vạch này.
Dựa trên mô tả đó, chúng ta áp dụng đọc mã số, mã vạch sau của nước Úc.
Mã số EAN – 13 gồm 13 con số cấu tạo từ trái sang phải như sau:
- Mã quốc gia: 3 chữ số đầu. Như vậy, 931 thuộc mã từ 930-939 của nước Úc
- Mã doanh nghiệp: 6 số tiếp theo: 234502
- Mã mặt hàng: 3 số tiếp theo : 378
- Số cuối cùng là số kiểm tra hay còn gọi là số C. Đây là một con số được tính dựa vào 12 con số trước đó, dung để kiểm tra việc ghi đúng những con số nói trên. Mã vạch trên 3 là số kiểm tra.
Như vậy, để xác định xuất xứ sản phẩm thì chỉ cần 3 chữ số đầu tiên trong mã vạch. Đối chiếu với bảng mã số mã vạch trên, quý độc giả có thể xác định ngay được quốc gia xuất khẩu hàng hóa đó.
Cách xác định hàng chuẩn Úc quốc thông qua mã số, mã vạch
Các chuyên gia chứng nhận G-GLOBAL hướng dẫn quý ban đọc xác định hàng thật giả qua số C.
Chúng ta xác định số C như sau:
- Từ phải sang trái, cộng tất cả các con số ở vị trí lẻ (trừ số kiểm tra)
- Nhân kết quả bước 1 với 3
- Cộng giá trị của các con số còn lại
- Cộng kết quả bước 2 với bước 3
- Lấy bội số của 10 lớm hơn và gần kết quả bước 4 nhất trừ đi kết quả bước 4, kết quả là sô kiểm tra.
Ví dụ:
Tính số kiểm tra cho mã: 893456501001 C
Bước 1: 1 + 0 + 0 + 6 + 4 + 9 = 20
Bước 2: 20 x 3 = 60
Bước 3: 8 + 3 + 5 + 5 + 1 + 0 = 22
Bước 4: 60 + 22 = 82
Bước 5: 90 – 82 = 8
Mã EAN-13 hoàn chỉnh là : 893456501001 8
Như vậy, nếu dựa trên công thức trên, nếu số C trên mã vạch sản phẩm không trung với số C bạn đã xác định, thì hàng hóa đó là hàng giả. Nếu trùng, thì hàng hóa đó là thật.
Sử dụng mã số mã vạch nước Úc ở Việt Nam
Các tổ chức, doanh nghiệp hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam muốn sử dụng mã vạch Úc để in trên sản phẩm của mình nhằm phục vụ cho mục đích chỉ để xuất khẩu, phải được cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp hoặc được tổ chức nước ngoài chủ sở hữu ủy quyền sử dụng mã số nước ngoài thông qua thư ủy quyền, hợp đồng sử dụng hoặc các hình thức ủy quyền khác. Sau khi được cấp hoặc được ủy quyền sử dụng mã số nước ngoài, tổ chức sử dụng phải thông báo việc sử dụng mã số nước ngoài với Tổng cục TCĐLCL bằng văn bản, gửi kèm theo bản sao giấy phép sử dụng, thư ủy quyền, hợp đồng sử dụng hoặc bằng chứng ủy quyền khác.
Các đối tượng phải đăng ký mã số mã vạch
Các tổ chức, cá nhân Việt Nam, tổ chức, cá nhân nước ngoài hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam (sau đây gọi chung là tổ chức/doanh nghiệp) có nhu cầu sử dụng MÃ SỐ MÃ VẠCH và các tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc cấp MÃ SỐ MÃ VẠCH.
Dịch vụ Văn phòng chứng nhận quốc tế G-GLOBAL cung cấp về mã vạch nước Úc
- Dịch vụ tư vấn:
- Hướng dẫn tra cứu mã vạch nước Úc
- Tư vấn pháp lý về mã vạch nước Úc
- Tư vẫn các đối tượng thực hiện đăng kí mã vạch Úc
- Tư vấn soạn hồ sơ đăng kí mã vạch nước Úc
- Tư vấn trình tự thủ tục và thẩm quyền đăng kí mã vạch nước Úc tại Việt Nam
- Tư vấn cách thức giải quyết các tranh chấp phát sinh về mã vạch nước Úc.
- Dịch vụ đại diện khách hàng đăng kí mã vạch nước Úc cho sản phẩm hàng hóa tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Chuyên gia chứng nhận tại G-GLOBAL thay mặt khách hàng soạn thảo hồ sơ đăng ký.
Hồ sơ đăng ký gồm:
- Bản đăng ký sử dụng mã số mã vạch
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc quyết định thành lập
- Bản đăng ký danh mục sản phẩm sử dụng mã GTIN
- Phiếu đăng ký thông tin cho cơ sở dữ liệu của GS1Việt Nam
Số lượng hồ sơ là 2 bộ.
Tiếp đến, G-GLOBAL tiến hành thực hiện thủ tục đăng ký sử dụng MÃ SỐ MÃ VẠCH và đại diện khách hàng nhận kết quả và bàn giao kết quả đăng ký MÃ SỐ MÃ VẠCH cho khách hàng.
Liên hệ ngay để được hỗ trợ tốt nhất:
VĂN PHÒNG TƯ VẤN CHỨNG NHẬN QUỐC TẾ G-GLOBAL
Văn phòng Hà Nội: Tầng 7 Tòa nhà HLT Số 23 Ngõ 37/2 Dịch Vọng Cầu Giấy Hà Nội
Văn phòng Đà Nẵng: 73 Lý Thái Tông, Phường Thanh Khê Tây, Quận Thanh Khê, Đà Nẵng
Văn phòng HCM: Tòa nhà PLS, 282 Chu Văn An, Phường 26, Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 0985.422.225
Email: info@ggobal.vn
Website: https://chungnhanquocte.com/ – https://gglobal.vn/