Mã vạch hàng hóa của các nước là bao nhiêu. Trong thời buổi thị trường đa dạng và mở rộng như hiện nay, làm thế nào để biết được một sản phẩm hàng hóa có nguồn gốc từ đâu ? Đó là hàng nhập khẩu hay hàng nội địa ? Giải pháp tối ưu để giải quyết tất cả các vấn đề này chính là dựa vào mã số mã vạch (MSMV) trên mỗi sản phẩm. Việc bạn cần làm là sử dụng các ứng dụng điện tử kiểm tra mã vạch được in trên hàng hóa hoặc dựa vào bảng MSMV dưới đây để biết được hàng hóa mình mua có phải hàng nhập khẩu hay không.
Mã vạch hàng hóa của các nước
MÃ SỐ MÃ VẠCH | TÊN NƯỚC |
000 – 019 GS1 | Mỹ (United States) USA |
020 – 029 | Phân phối giới hạn (Restricted distribution) thường chỉ cung cấp cho sử dụng nội bộ (MO defined, usually for internal use) |
030 – 039 GS1 | Mỹ (United States) |
040 – 049 | Phân phối giới hạn (Restricted distribution) thường chỉ cung cấp cho sử dụng nội bộ (MO defined, usually for internal use) |
050 – 059 | Coupons |
060 – 139 GS1 | Mỹ (United States) |
200 – 299 029 | Phân phối giới hạn (Restricted distribution) thường chỉ cung cấp cho sử dụng nội bộ (MO defined, usually for internal use) |
300 – 379 GS1 | Pháp (France) |
380 GS1 | Bulgaria |
383 GS1 | Slovenia |
385 GS1 | Croatia |
387 GS1 BIH | (Bosnia-Herzegovina) |
400 – 440 GS1 | Đức (Germany) |
450 – 459 & 490 – 499 GS1 | Nhật Bản (Japan) |
460 – 469 GS1 | Nga (Russia) |
470 GS1 | Kurdistan |
471 GS1 | Đài Loan (Taiwan) |
474 GS1 | Estonia |
475 GS1 | Latvia |
476 GS1 | Azerbaijan |
477 GS1 | Lithuania |
478 GS1 | Uzbekistan |
479 GS1 | Sri Lanka |
480 GS1 | Philippines |
481 GS1 | Belarus |
482 GS1 | Ukraine |
484 GS1 | Moldova |
485 GS1 | Armenia |
486 GS1 | Georgia |
487 GS1 | Kazakhstan |
489 GS1 | Hong Kong |
500 – 509 GS1 | Anh Quốc (UK) |
520 GS1 | Hy Lạp (Greece) |
528 GS1 | Libăng (Lebanon) |
529 GS1 | Đảo Síp (Cyprus) |
530 GS1 | Albania |
531 GS1 MAC | (FYR Macedonia) |
535 GS1 | Malta |
539 GS1 | Ireland |
540 – 549 GS1 | Bỉ và Luxembourg (Belgium & Luxembourg) |
560 GS1 | Bồ Đào Nha (Portugal) |
569 GS1 | Iceland |
570 – 579 GS1 | Đan Mạch (Denmark) |
590 GS1 | Ba Lan (Poland) |
594 GS1 | Romania |
599 GS1 | Hungary |
600 – 601 GS1 | Nam Phi (South Africa) |
603 GS1 | Ghana |
608 GS1 | Bahrain |
609 GS1 | Mauritius |
611 GS1 | Morocco |
613 GS1 | Algeria |
616 GS1 | Kenya |
618 GS1 | Bờ Biển Ngà (Ivory Coast) |
619 GS1 | Tunisia |
621 GS1 | Syria |
622 GS1 | Ai Cập (Egypt) |
624 GS1 | Libya |
625 GS1 | Jordan |
626 GS1 | Iran |
627 GS1 | Kuwait |
628 GS1 | Saudi Arabia |
629 GS1 | Tiểu Vương Quốc Ả Rập (Emirates) |
640 – 649 GS1 | Phần Lan (Finland) |
690 – 695 GS1 | Trung Quốc (China) |
700 – 709 GS1 | Na Uy (Norway) |
729 GS1 | Israel |
730 – 739 GS1 | Thụy Điển (Sweden) |
740 GS1 | Guatemala |
741 GS1 El | Salvador |
742 GS1 | Honduras |
743 GS1 | Nicaragua |
744 GS1 | Costa Rica |
745 GS1 | Panama |
746 GS1 | Cộng Hòa Dominican) Dominican Republic |
750 GS1 | Mexico |
754 – 755 | GS1 Canada |
759 GS1 | Venezuela |
760 – 769 GS1 | Thụy Sĩ (Switzerland) |
770 GS1 | Colombia |
773 GS1 | Uruguay |
775 GS1 | Peru |
777 GS1 | Bolivia |
779 GS1 | Argentina |
780 GS1 | Chile |
784 GS1 | Paraguay |
786 GS1 | Ecuador |
789 – 790 | GS1 Brazil |
800 – 839 GS1 | Ý (Italy) |
840 – 849 GS1 | Tây Ban Nha (Spain) |
850 GS1 | Cuba |
858 GS1 | Slovakia |
859 GS1 | Cộng Hòa Czech |
GS1 YU | (Serbia & Montenegro) |
865 GS1 | Mongolia |
867 GS1 | Bắc Triều Tiên (North Korea) |
868 – 869 GS1 | Thổ Nhĩ Kỳ (Turkey) |
870 – 879 GS1 | Hà Lan (Netherlands) |
880 GS1 | Hàn Quốc (South Korea) |
884 GS1 | Cambodia |
885 GS1 | Thailand |
888 GS1 | Singapore |
890 GS1 | India |
893 GS1 | Việt Nam |
899 GS1 | Indonesia |
900 – 919 | GS1 Áo (Austria) |
930 – 939 | GS1 Úc (Australia) |
940 – 949 GS1 | New Zealand |
950 GS1 | Global Office |
955 GS1 | Malaysia |
958 GS1 | Macau |
977 | Xuất bản sách nhiều kỳ (Serial publications=ISSN) |
978 – 979 | Thế giới Sách Bookland (ISBN) |
980 | Refund receipts |
981 – 982 | Common Currency Coupons |
990 – 999 | Coupons |
Như vậy, nếu bạn thấy trên mã vạch hàng hóa có 3 chữ số đầu là 893 thì đó là hàng hóa nội địa của Việt Nam, ngoài ra nếu là đầu số khác thì đó là hàng hóa nhập khẩu từ nước ngoài. Cụ thể là nước nào có thể tra ở bảng trên để biết được thông tin cụ thể.
» Xem thêm: Mã số mã vạch
Ngoài ra, nếu bạn là doanh nghiệp, tổ chức sản xuất hàng hóa trong nước hay xuất khẩu thì việc sử dụng MSMV cũng là điều vô cùng cần thiết để quản lý hàng hóa của mình. Chính vì vậy, hãy đăng ký MSMV cho hàng hóa để việc lưu thông sản phẩm trên thị trường được đảm bảo và đem lại lợi ích tốt nhất. Nếu bạn chưa hiểu rõ các thủ tục đăng ký MSMV hoặc muốn tiết kiệm thời gian thực hiện các thủ tục hãy để Văn phòng chứng nhận quốc tế G-GLOBAL giúp bạn làm công việc này.
Văn phòng chứng nhận quốc tế G-GLOBAL cung cấp dịch vụ đăng ký MSMV cụ thể như sau :
- Tư vấn các quy định của pháp luật về đăng ký và sử dụng mã số mã vạch
- Tư vấn thủ tục đăng ký, sử dụng mã số mã vạch
- Tư vấn hoàn thiện hồ sơ đăng ký mã vạch
- Tư vấn sở hữu trí tuệ, công bố chất lượng sản phẩm, thiết kế hệ thống nhận diện thương hiệu,…
- Tiến hành soạn hồ sơ đăng ký mã vạch cho khách hàng.
- Đại diện khách hàng nộp hồ sơ đăng ký tại Tổng cục Tiêu chuẩn đo lường chất lượng
- Nhận Giấy chứng nhận mã số mã vạch tại Tổng cục Tiêu chuẩn đo lường chất lượng cho khách hàng
Để sử dụng dịch vụ tư vấn và hỗ trợ đăng ký mã số mã vạch một cách nahnh chóng, chính xác và tiết kiệm nhất của chúng tôi , xin vui lòng liên hệ:
Liên hệ ngay để được hỗ trợ tốt nhất:
VĂN PHÒNG TƯ VẤN CHỨNG NHẬN QUỐC TẾ G-GLOBAL
Văn phòng Hà Nội: Tầng 7 Tòa nhà HLT Số 23 Ngõ 37/2 Dịch Vọng Cầu Giấy Hà Nội
Văn phòng Đà Nẵng: 73 Lý Thái Tông, Phường Thanh Khê Tây, Quận Thanh Khê, Đà Nẵng
Văn phòng HCM: Tòa nhà PLS, 282 Chu Văn An, Phường 26, Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 0985.422.225
Email: info@ggobal.vn
Website: https://chungnhanquocte.com/ – https://gglobal.vn/